1. Lữ Bố - Hán - Kỵ
- Tiểu sử Tướng: Dũng mãnh thiện chiến, từng đấu với Lưu Bị, Quan Vũ, Trương Phi ở Hổ Lao Quan, một mình chóng chọi sáu tướng của Táo Quân. Thiếu mưu lược, thay đổi thất thường, hám lợi sau cùng bại dưới liên quân Tào Tháo và Lưu Bị.
- Chiến pháp - Thần tốc: Chuẩn bị 1 lượt, tấn công 1 đơn vị địch (Sát thương 162.5%, địch hỗn loạn, duy trì 2 lượt).
- Tách chiến pháp - chiến dũng: Lượt đầu bản thân tăng 15 tấn công, lượt 3 gây thêm 15% sát thương, duy trì hết trận.
- Loại: Kỵ binh
- Phe: Hán
- Level tướng: 20
2. Điêu Thuyền - Hán - Cung
- Tiểu sử Tướng: Là một trong tứ đại mỹ nhân, giỏi ca múa, tài sắc vẹn toàn, được Vương Doãn sắp đặt trở thành thê tử Lữ Bố, dùng kế liên hoàn thành công dụ Lữ Bố diệt Đổng Trác.
- Chiến pháp - Bế Nguyệt: Chuẩn bị 1 lượt, nhóm địch nóng giận, tấn công không phân biệt, giảm 14.5% phòng thủ (theo mưu lược) duy trì 3 lượt.
- Tách chiến pháp - yêu thuật: Chuẩn bị 1 lượt, nhóm địch nóng giận, tấn công không phân biệt, duy trì 2 lượt.
- Loại: Cung Bình
- Độ hiếm: 5*
- Phe: Hán
- Level tướng: 20
3. Viên Thiệu - Hán - Bộ
- Tiểu sử Tướng: Thuộc dòng dõi Viên Thị, là bạn học thời nhỏ của Tào Tháo. Sau trở thành minh chủ liên minh chống Đổng Trác. Sau khi Đổng Trác mất, đoạt thế lực Hà Bắc. Sau bại dưới tay của Tào Tháo trong trận Quan Độ.
- Chiến pháp - tam công: Toàn phe ta sát thương 9%, chịu sát thương giảm 9%, duy trì 2 lượt.
- Tách chiến pháp - Ban thưởng: Trong 3 lượt đầu tiên, nhóm phe ta tăng 15% sát thương (theo mưu lược).
- Loại: Bộ Binh
- Độ hiếm: 5*
- Phe: Hán
- Level tướng: 20
4. Lưu Bị - Thục - Bộ
- Tiểu sử Tướng: Hoàng đế khai quốc Thục Hán thời Tam Quốc. Là người nhân hậu, biết trọng dụng người tài. Kết nghĩa đào viên với Trương Phi, Quan Vũ rồi lập bá nghiệp.
- Chiến pháp - Hoàng Duệ: Phe ta bị tấn công có 50% hồi 34% theo mưu lược.
- Tách chiến pháp - Thần Binh: Trong 3 lượt đầu tiên, nhóm địch chịu thêm 15% sát thương (theo mưu lược).
- Loại: Bộ Binh
- Độ hiếm: 5*
- Phe: Thục
- Level tướng: 20
5. Quan Vũ - Thục - Bộ
- Tiểu sử Tướng: Kết nghĩa với Lưu Bị và Trương Phi ở Đào Viên. Được người đời ca tụng với các điển tích oai hùng như "Ôn Tửu trảm Hoa Hùng", "Qua 5 ải trảm 6 tướng". Quan Vũ sau khi hi sinh được bá tánh thần thánh hóa và được tôn thờ với danh xưng là "Quan Công".
- Chiến pháp – Phong Kim: Bản thân giảm 30% sát thương phải chịu, duy trì 2 lượt
- Tách chiến pháp – Di Hoa: Giúp toàn phe ta chịu sát thương thường, duy trì 2 lượt, xóa toàn bộ hiệu quả bất lợi
- Loại: Bộ Binh
- Độ Hiếm: 4 sao
- Phe: Thục
- Level Tướng: 20
6. Trương Phi - Thục - Kỵ
- Tiểu sử Tướng: Danh tướng Thục, kết nghĩa đào viên với Lưu Bị, Quan Vũ. Dũng mãnh, lỗ mãng, ghét cái ác. Dẫn 20 kỵ binh chặn hậu ở cầu Trường Bản, trăm vạn quân Tào không ai dám tới gần.
- Chiến pháp – Trường Hống: Chuẩn bị lượt 2, tấn công nhóm địch, bỏ qua tương khắc (Sát thương 225%).
- Tách chiến pháp – Xông Pha: Chuẩn bị 1 lượt, tấn công nhóm địch (Sát thương 140%)
- Loại: Kỵ Binh
- Độ Hiếm: 5 sao
- Phe: Thục
- Level Tướng: 20
7. Chu Du - Ngô - Cung
- Tiểu sử Tướng: Danh tướng Tôn Ngô, khôi ngô tài giỏi. Có vai trò quan trọng trong trận Xích Bích, đánh bại quân Tào, giúp tạo nền móng trong việc chia ba thiên hạ.
- Chiến pháp – Cự Lưu: Chuẩn bị 1 lượt, mưu công nhóm địch (Sát thương 75%, theo mưu lược), địch bị Khiếp Chiến, không thể tấn công thường, duy trì 2 lượt.
- Tách chiến pháp – Bất Công: Không thể tấn công thường, tăng 20% sát thương mưu công
- Loại: Cung Binh
- Độ Hiếm: 5 sao
- Phe: Ngô
- Level Tướng: 20
Fanpage: https://www.facebook.com/RowVietnam/
Thảo luận: http://mxh.9gate.net/game/trong-nuoc/reign-of-warlords-763.html
♫Kiyoshi